Plugin wordpress
WordPress openlitespeed
hướng dẫn cài đặt LiteSpeed Cache trên Website WordPress
Cách 1: Dùng file .htaccess để setup LiteSpeed Cache tăng cường độ cho website wordpress
Bổ sung đoạn code sau vào file .htaccess nằm trong thư mục gốc của WordPress
[crayon-5de37b499b075140794703/]Đoạn code này sẽ cache đa số các trang trong WordPress ngoại trừ các trang login, admin và WordPress cron. thời kì cache sẽ là 120 giây.
Nhược điểm của phương pháp này:
Bạn không thể xóa cache thủ công. Cache cũng không xóa tự động khi đăng vận chuyển hoặc cập nhật nội dung bài viết mới.
Nhưng trước khi sử ứng dụng cách trên để giảm thiểu mất dữ liệu quý khách nên back up wordpress
Cách 2: Dùng plugin LightSpeed Cache để tăng cường độ cho website wordpress
Yêu cầu:
- Bạn phải tiêu dùng webserver của LiteSpeed hoặc dịch vụ QUIC.cloud để áp dụng cơ chế caching của họ. Để có kết quả phải chăng nhất, hãy tiêu dùng máy chủ LiteSpeed!
- Nếu bạn mua webhosting từ bên thứ ba, cần đảm bảo rằng họ chạy trên máy chủ LiteSpeed.
- Nếu bạn tự quản trị lấy web-server của bạn, cần đảm bảo bạn đã cấu hình bộ đệm gốc cho LS cũng như bật chức năng crawler.
Với plugin này bạn có thêm đa dạng kiểm soát cache so với cách trên. Đây là cách bạn nên chọn lựa.
Trước kia, plugin LiteSpeed Cache không có nhiều chức năng nếu so sánh với plugin trả phí như WP Rocket. Hoặc các cách tăng cường wordpress khác
Kết quả là bạn thường phải cài thêm đa dạng plugin khác như plugin tối ưu CSS/JS, plugin tải trễ ảnh.
Đầu tiên: Trong thanh bên trái, nhấp vào Plugins > Add New.
Trong hộp văn bản chọn lọc plugin, hãy nhập bộ nhớ cache litespeed, sau đó nhấn Enter và setup.
Litespeed server
hướng dẫn tiêu dùng LiteSpeed server Cache
Sau khi thiết lập và kích hoạt khách hàng có thể setting như sau:
Bước 1: Tinh chỉnh tiêu dùng Litespeed Cache bức tốc độ website Worpdress
Đầu tiên người dùng vào LiteSpeed Cache > General.
Tôi sẽ đi đến hầu hết các thiết lập và nói yếu tố các thiết lập riêng của mình. bất kể thiết lập nào mà tôi không đề cập đến nghĩa là tôi dùng setup mặc định có sẵn. Bạn cũng nên tham khảo thêm tài liệu có các hướng dẫn chính thức của LiteSpeed Cache.
- Automatically Upgrade (tự động cập nhật LiteSpeed Cache khi nó ra phiên bản mới) – OFF là an toàn nhất, nhưng thành thật mà nói bạn hoàn toàn có thể để là ON. Vì LSC được xây dựng siêu tốt; các bản cập nhật chưa lần nào phá vỡ bất kỳ trang web nào của tôi (còn các plugin cấp độ người mua như Rocket hay Swift thì đã từng). LSC được cập nhật vô cùng liên tục vì thế bạn có thể cảm thấy đỡ phiền toái hơn nếu bạn cho phép cập nhật tự động, còn nếu không bạn sẽ phải thấy thông tin cập nhật hàng tuần reo réo lên trên màn hình. Cảnh báo nhỏ: Sieutocviet từng thấy một số cập nhật không thường xuyên (occasional updates) tạo ra vấn đề với tác dụng thông minh hóa ảnh của họ, vì thế bạn có thể không muốn cập nhật tự động nếu trang của bạn dựa vô vàn vào công dụng này.
- Domain Key (khóa cho tên miền) – bạn có thể yêu cầu key nếu bạn có ý định tiêu dùng bất kỳ tính năng nào của QUIC.cloud. Nó về cơ bản là CDN dạng khủng, nhưng có thêm nhiều công dụng mở rộng như tối ưu hóa ảnh (nén, ảnh chiếm chỗ), tạo critical CSS, caching trang tại máy chủ biên (edge). Tôi mục tiêu dùng nó để nén ảnh trên các trang không tiêu dùng plugin ShortPixel. Còn các công dụng khác tôi không cần.
khách hàng vào Settings -> LiteSpeed Cache. Bạn đi tới bao giờ tab và bật chức năng những công dụng cache bạn muốn. Hãy demo cẩn thận với những chức năng thông minh CSS/JS.
Lưu ý: Bạn không thể tiêu dùng chung LiteSpeed Cache với các plugin tạo cache khác như W3 Total Cache, WP Rocket. Hãy gỡ ra trước khi tiêu dùng LiteSpeed Cache.
Bước 2: Cấu hình để tiêu dùng các tác dụng của litespeed cache tăng cường cho website wordpress
- Enable LiteSpeed Cache (bật litespeed cache) – ON (tất nhiên rồi!)
- Cache Logged-in Users (cache cho người mua đã đăng nhập) – OFF trong mọi trường hợp. Chỉ thực tế nếu bạn có rất hiếm người mua đăng nhập, VÀ tất cả họ đều thấy thông báo khác nhau, VÀ họ ghé thăm trang và đăng nhập thường xuyên! Ngay cả có như vậy đi nữa tôi vẫn thích để nó là OFF để phòng trường hợp có xung đột tiềm năng. Bạn chắc chắn không nên tiêu dùng tính năng này nếu bạn có phổ biến quý khách; nó sẽ tạo ra quá rộng rãi trang cần phải cache mà hầu như không được dùng.
- Cache Commenters – OFF. Chỉ có chức năng trên trang nào đấy đang có rất nhiều bình luận đồng thời. Nếu bình luận trên trang của bạn cần phải kiểm duyệt và bạn bật tác dụng này (ON) thì người bình luận sẽ nhận được trang đã cache và không thấy bình luận đang chờ chuẩn y, nếu tắt (OFF) người bình luận sẽ nhận được trang động, chứ không phải trang đã được cache. Không có đa dạng tác động dù bạn bật hay tắt (vì mọi website không có quá vài người bình luận song song), nhưng tôi thích để OFF hơn. chức năng này có lẽ hữu ích trên trang vô cùng lớn, nơi mà có thể có hàng nghìn người bình luận đồng thời.
- Cache REST API – không cần thiết với đa số đa số người. Để nó là ON, nhưng hãy tắt (OFF) nếu bất kỳ tính năng nào bị hỏng
- Cache Login Page (cache cho trang đăng nhập/wp-login.php) – ON sẽ nhanh hơn vì các bot tự động thường tấn công trang đăng nhập. Để OFF nếu nó phá vỡ trang đăng nhập của bạn (thiết kế, tác dụng, captcha). Với những ai đổi thay url của wp-login, đừng làm như vậy! LiteSpeed server đã tích hợp sẵn tính năng bảo vệ url đăng nhập rồi. Hiệu suất sẽ rẻ hơn phổ biến khi bạn để LS ngăn ngừa tấn công vét cạn (brute force attacks) so với để các plugin bảo mật chậm chạp làm!
- Cache favicon.ico – ON
- Cache PHP Resources (cache các tài nguyên PHP) – ON. Thực sự giúp ích cho các theme và plugin viết mã không tốt.
- Cache Mobile (cache di động) – OFF với toàn bộ các trang! Đừng bật chức năng này trừ khi bạn có AMP hoặc có thiết kế/nội dung riêng cho di động. Các trang có thiết kế phục vụ cũng không cần bật chức năng này.
- List of Mobile User Agents – không cần quan tâm. Nó chỉ cần dùng nếu “Cache Mobile” được bật. Bạn có thể thêm các đồ vật khác ở đây nếu bạn cảm nhận một số cái bị thiếu.
- Private Cached URIs – Tôi không bao giờ tiêu dùng. Nó chỉ hữu ích cho các trang cần tách riêng cache cho từng các bạn (giả định là họ xem các nội dung khác nhau). Một ví dụ tốt là trang tài khoản, nhưng caching sẽ không rất cần thiết nếu quý khách của bạn không đăng nhập thường xuyên và liên tục. tuy nhiên vì họ đã là quý khách rồi họ có tài năng chẳng bận tâm lắm đến chuyện mất một chút giời gian chuyên chở trang. Tôi cũng không khuyến nghị tiêu dùng vì máy chủ của bạn phải mất thêm thời kì tạo cache trong khi khách hàng có thể không quay lại sớm để tận dụng lợi thế ấy.
- Force Public Cache URIs – các trang liệt kê ở đây sẽ được cached. hữu ích trong trường hợp cần hạn chế các trang cụ thể khỏi các quy tắc hạn chế có độ phủ rộng dựa trên chuỗi.
- Drop Query String (loại bỏ chuỗi truy vấn) – vô cùng có lợi để giảm thiểu caching trang không trọng yếu cho một số chuỗi truy vấn. Một số chuỗi truy vấn dùng để thay đổi nội dung (ví dụ ngôn ngữ, tiền, vân vân) và cần phải cache một cách riêng rẽ. Một số chuỗi truy vấn không làm đổi thay nội dung (chẳng hạn các mã theo dõi Google/Facebook, các cookies tiếp thị liên kết) và chỉ được dùng để theo dõi, do vậy chúng cần đưa vào danh sách bỏ qua (drop). Tôi khuyên đưa các dòng này vào: fbclid, gclid, utm*, _ga. (hiện mặc định LiteSpeed Cache đã thêm các query này).
Time To Live / thời gian Sống
yên ổn nhất là bạn đừng động đến phần này, cứ giữ nguyên như mặc định là được rồi:
- Default Public Cache TTL (thời kì sống mặc định của cache công khai) – giữ nguyên. Đây là thiết đặt thời kì sống của cache cho đa số các trang. đa số các TTL khác là cho các kiểu trang cụ thể. Giá trị mặc định là một tuần. thời kì ghi trên này là tính theo giây. Các giá trị có thể là 1 giờ (3600), 1 ngày (86400), 2 tuần (1209600). Vì hầu hết các trang không thay đổi sau khi đăng, để TTL dài hơn có thể hữu dụng.
- Default Private Cache TTL (thời kì sống mặc định của cache riêng) – giữ nguyên.
- Default Front Page TTL (thời kì sống mặc định của trang front page) – giữ nguyên.
- Default Feed TTL – giữ nguyên.
- Default REST TTL – giữ nguyên.
- Default HTTP STATUS 404 Page TTL – giữ nguyên.
- Default HTTP STATUS 403 Page TTL – giữ nguyên.
- Default HTTP STATUS 500 Page TTL – giữ nguyên.
Cache > Purge
- Purge All ON Upgrade (tự động purge cache khi bạn cập nhật theme, plugin, hoặc lõi của WordPress) – yên ổn nhất thì bạn để là ON.
- Auto Purge Rules For Publish/Update (các quy cách tự động purge khi xuất bản/cập nhật) – các thiết lập mặc định cũng ổn. Bạn có thể bỏ chọn các tùy chọn nhất định nếu bạn biết chúng không lần nào cập nhật khi bạn xuất bản bài đăng mới. Hoặc bạn cũng có thể tick vào tùy chọn “All pages” để đảm bảo rằng đa số đồ vật sẽ được purged khi có nội dung bài viết mới hoặc cập nhật. Nếu bạn có các widget wordpress trên bài post blog nhận được bình luận đều đặn và liên tục, “All pages” có thể là phát minh phải chăng, nhưng nhìn chung, trong đa số trường hợp, để như mặc định tốt hơn.
- Serve Stale – Tôi thích ý tưởng ẩn bên dưới chọn lựa này (giúp giảm vận chuyển server trong khi purge cache) nhưng nó không trọng yếu trên 98% website trừ khi bạn biết bạn đang làm gì. Tôi để nó OFF.
- Scheduled Purge URLs – được dùng để purge URL cụ thể vào thời điểm mà bạn muốn.
- Scheduled Purge Time – thời kì chính xác để thực hiện purge theo lịch trình. chức năng này được dùng cho những người không tiêu dùng auto-purge, hoặc có nội dung được tạo ra từ các nguồn bên ngoài mà không kích hoạt auto-purge.
- Purge All Hooks – danh sách này liệt kê các hook kích hoạt trang purge bất cứ khi nào các hành động nhất định được thực hiện. Những cái mặc định nên được để nguyên như vậy vì chúng ảnh hưởng trực tiếp đến bề ngoài của trang web. Bạn có thể thêm các hook khác của các plugin khác nếu chúng tác động đến mẫu mã của trang (Nếu bạn không biết cách thêm các hook, bạn chỉ cần purge thủ công cache bất kể khi nào bạn thực hiện chuyển đổi tương tác đến frontend/giao diện người dùng bên ngoài).
Cache > Excludes
- Do not Cache URIs – tiêu dùng để loại bỏ các trang không cần cache. (Tôi khuyên các trang đó nên bao gồm trang liên hệ, trang đã được đăng nhập, hoặc bất cứ trang thanh toán nào. Dù vậy trang thanh toán của WooCommerce đã được loại trừ theo mặc định rồi).
- Do Not Cache Query Strings – bỏ bớt chuỗi truy vấn (query strings) nhất định không cần cache. phải chăng trong một số trường hợp khi một số trang có chuỗi truy vấn nên làm mới nội dung đều đặn (refresh content often).
- Do Not Cache Categories – hạn chế các thư mục không cho cache.
- Do Not Cache Tags – loại trừ các tag không cho cache.
- Do Not Cache Cookies – loại trừ cookies nào không cần cache.
- Do Not Cache User Agents – bỏ bớt user agents không cần cache
- Do Not Cache Roles – bỏ bớt các user roles (vai trò quý khách) cụ thể để nó không cần cache. Không trọng yếu trừ khi bạn thực sự muốn caching các trang riêng tư hoặc người mua đã đăng nhập.
Cache > ESI
- Enable ESI – tôi để nó là OFF vì tôi không tiêu dùng nó rộng rãi.
- Cache Admin Bar – ON vì yên bình và cũng tối ưu.
- Cache Comment Form – ON vì an toàn và cũng hợp lý.
- ESI Nonce – cho các plugin nhất định (tiêu dùng các tác dụng bảo mật nonce) để hoạt động thông suốt với bộ nhớ cache riêng.
- Vary Group – không quan tâm trừ khi bạn hiểu nó dùng làm gì.
Cache > Object
- Object Cache – OFF là an toàn với mọi toàn bộ người. Bạn có thể để nó là ON nếu (1) bạn đã cài Memcache hoặc Redis, (2) bạn có rộng rãi nội dung động hoặc truy vấn cơ sở dữ liệu (database queries).
- Method (phương thức) – Redis được ưng ý hơn so với Memcache.
- Host – phải là local host trừ khi nó có địa chỉ khác. (Xem thêm các cách thiết đặt XAMP trên local để kiểm tra một số plugin – wordpress themes)
- Port – cổng mặc định là ổn trừ khi bạn cài nó trên cổng tùy chỉnh khác.
- Default Object Lifetime – mặc định 360 giây là đủ an toàn, nhưng bạn có thể gia tăng thêm nếu nội dung động của bạn không được làm mới nhanh như vậy.
- Username – thường không cần thiết trừ khi bạn tiêu dùng SASL – phiên bản bảo mật fork của memcache.
- Password – thường không cần thiết.
- Redis Database ID – thường cứ để yên như mặc định thì thấp hơn trừ khi bạn muốn tiêu dùng ID Redis database khác để hồi phục hiệu suất trên database Redis bị tắc ngẽn.
- Global Groups – tôi không động đến nó, bạn có thể thêm nếu thấy rất cần thiết.
- Do Not Cache Groups – phần này tôi cũng không động đến, bạn thêm nếu thấy trọng yếu.
- Persistent Connection – Để ON là an toàn nhất.
- Cache Wp-Admin – tôi thích để nó là OFF trừ khi bạn thực sự tiêu dùng object cache để tăng tốc khu vực backend. Tôi thường khuyến khích cập nhật máy chủ nếu backend của bạn chậm chạp.
- Store Transients – nên để ON.
- Các mục “Persistent Connection”, “Cache WP-Admin”, hoặc “Store Trasients”…bạn có thể bật hoặc tắt tùy thuộc theo nhu cầu tiêu dùng của bạn. chọn lựa an toàn là để chúng OFF hoặc không tiêu dùng kiểu cache object ngay từ ban đầu nếu bạn không biết bạn đang làm gì. Caching WP-admin nên cân nhắc tiêu dùng khi mà khu vực admin chạy chậm trên các trang web nặng, nhưng bạn có nguy cơ gặp phải độ trễ thông báo (thông tin không cập nhật theo thời kì thực).
Cache > Browser
- Browser Cache – Sieutocviet để là ON.
- Browser Cache TTL – bất kỳ khoảng thời kì nào từ 2592000 giây (tương đương với 30 ngày) cho đến 31557500 (tương đương với một năm) tôi đều thấy ổn.
Cache – Advanced
- Check Advanced Cache – thường đánh giá trừ khi bạn tiêu dùng nhiều plugin cache cùng lúc- đây là điều mà tôi đặc thù khuyên không cần làm. Trong trường hợp bạn tiêu dùng LSC cùng với plugin cache khác, bạn có thể để tùy chọn này hoặc bỏ chọn tùy vào plugin nào bạn cần hoặc có ý định tiêu dùng file advanced-cache.php. PS: có vẻ trong phiên bản mới nhất LiteSpeed Cache đã bỏ tính năng này.
- Login Cookie – chỉ quan trọng nếu bạn có đa dạng web cùng chia sẻ chung tên miền (một cái ở trong thư mục con). Trong đó, một trang cần nhập một định danh lookie cookie duy nhất vì thế LSC sẽ không trộn lẫn những khách truy cập đã đăng nhập vào trang đó
- Improve HTTP/HTTPS Compatibility (cải thiện tài năng tương thích HTTP / HTTPS) – nên để OFF và dù sao thì bạn cũng không nên có nội dung hỗn hợp vì điều đó sẽ thúc đẩy đến trạng thái SSL của bạn.
- Instant Click (*) – tôi để nó OFF. Nó cũng hay khi hoạt động ổn, nhưng có thể gây vấn đề trên nhiều trang. Đây là công dụng dùng để vận chuyển trước các liên kết khi các bạn hover chuột qua nó. Nhưng nó có thế là nguyên nhân làm việc tiêu dùng máy chủ bị tăng cao nếu người mua hover qua nhiều liên kết trước khi thực sự click. tính năng này cũng có thể làm xáo trộn việc theo dõi cookie của bạn (ví dụ tiếp thị liên kết / affiliates, vân vân).
chức năng nổi nhất của LiteSpeed Cache dành cho wordpress
tác dụng chung khi tiêu dùng litespeed Cache hợp lý tốc độ cho website wordpress
- Bộ nhớ cache CDN QUIC.cloud miễn phí
- Object Cache (Memcached/LSMCD/Redis)
- logic hóa hình ảnh (Lossless/Lossy)
- hạn chế CSS, JavaScript và HTML
- Giảm bớt CSS/JS nội tuyến
- tổng hợp CSS/JS
- Tự động tạo CSS rất cần thiết
- Lazyload hình ảnh/iframes
- Responsive Image Placeholders
- trợ giúp rộng rãi CDN
- tải CSS/JS không đồng bộ
- Bộ nhớ cache của trình phê duyệt
- Trình dọn dẹp và logic hóa cơ sở dữ liệu
- hợp lý hóa điểm số PageSpeed của trang
- OPcode Cache
- HTTP/2 Push cho CSS/JS (trên các máy chủ web giúp đỡ nó)
- DNS Prefetch
- Cloudflare API
- giúp đỡ một trang web và rộng rãi trang web (Mạng)
- cài đặt Nhập/Xuất
- Giao diện thiết đặt cơ bản / hồi phục
- Giao diện hấp dẫn, dễ hiểu
- giúp đỡ định dạng hình ảnh WebP
- Heartbeat control
chức năng độc quyền litespeed Cache tuyệt vời tốc độ cho website wordpress
- Cache các trang tự động để cải thiện đáng kể hiệu suất trang web
- Tự động dọn dẹp các trang ảnh hưởng dựa trên các sự kiện nhất định
- Bộ nhớ đệm cache riêng cho người dùng đã đăng nhập
- Caching of WordPress REST API calls
- Bộ nhớ đệm riêng biệt cho máy tính để bàn và đồ vật di động
- kĩ năng lên lịch để dọn dẹp cache cho các URL được chỉ định
- hỗ trợ WooCommerce và bbPress
- WordPress CLI commands
- Hệ thống API để tích hợp cache thuận tiện
- hạn chế khỏi bộ nhớ đệm theo URI, Danh mục, Thẻ, Cookie, Tác nhân khách hàng
- Trình thu thập thông tin tải trước lý tưởng có trợ giúp sơ đồ trang web thân thiện với SEO
- phổ biến trình tìm nạp dữ liệu cho các loại cache khác nhau
- HTTP/2 support
- HTTP/3 & QUIC support
- giúp đỡ ESI* (Bao gồm Edge Side)
- Widgets and Shortcodes as ESI blocks*